Bộ Tư Pháp Hàn Quốc sửa đổi tiêu chuẩn gia hạn cư trú của người lao động nước ngoài thuộc diện nhân lực chuyên môn ưu tú (F-2-7) theo hệ tính điểm và điều kiện đăng ký người thân phụ thuộc visa này khi đăng ký thay đổi visa cư trú bắt đầu từ ngày 2 tháng 1 năm 2020.
Trước đây, người có visa này thay đổi tư cách cư trú cũng không ảnh hưởng đến việc đăng ký visa của người phụ thuộc là vợ/ chồng hoặc con cái chưa đến tuổi vị thành niên.Nhưng từ năm sau, thu nhập của người đăng ký thay đổi tư cách lưu trú phải trên mức thu nhập bình quân đầu người (GNI) của Hàn Quốc do ngân hàng Hàn Quốc công bố. Những người không đáp ứng được điều kiện này thì visa của người phụ thuộc sẽ bị thay đổi thành visa thăm thân (F-1-12).
Tiêu chuẩn về thời gian được gia hạn cư trú cũng được sửa đổi, phân cấp thời gian gia hạn tuỳ theo mức thu nhập và điểm cộng, chia mức từ 1 năm đến cao nhất là 5 năm.Khi xét gia hạn thời gian cư trú, các điều kiện về điểm cộng và có đáp ứng được các điều kiện đăng ký người phụ thuộc hay không cũng sẽ được xem xét duyệt lại.
Những người có visa F-2-7 và visa phụ thuộc F-2-7 đăng ký gia hạn cư trú hoặc thay đổi tư cách cư trú trước ngày thi hành sửa đổi nêu trên vẫn sẽ được xét duyệt theo quy định hiện hành.
<점수제에 의한 우수 전문인력(F-2-7) 지침 개정>
법무부는 2020년 1월 2일부로 점수제에 의한 우수 전문인력(F-2-7) 체류기간 연장 기준과 거주 변경 신청 시 가족 동반 신청 요건을 개정한다.
기존에는 거주 자격 변경신청 당시 동반 배우자나 미성년의 자녀 동반 신청에 큰 제약이 없었으나, 내년부터는 거주자격 변경 신청자의 소득이 한국은행 고시 1인당 GNI 이상이어야 한다. 소득요건을 충족하지 못하면 동반 신청가족에게는 방문동거(F-1-12) 자격이 부여된다.
체류기간 연장 기준도 개정돼 체류허가 기간은 소득 및 총 점수에 따라 1년에서 최대 5년까지 차등 부여하며, 체류기간 연장 심사 시 점수제 요건 및 가족 동반 신청 요건 충족 여부를 재심사한다.
시행일 이전 기존 F-2-7 소지자 및 동반 가족의 기간연장이나 자격변경 신청에 대해서는 기존 심사기준을 적용한다.